Nồng độ phát thải formaldehyde của ván tiêu chuẩn E1

07/09/2019

Việc phân loại ván gỗ công nghiệp có đạt tiêu chuẩn E1 hay không sẽ dựa trên kết quả của không chỉ các phương pháp đo mà còn theo các quy định khác nhau.

Quy định của Đức về nồng độ phát thải formaldehyde cho ván E1

Viện Kỹ thuật Xây dựng Berlin đã khuyến nghị áp dụng quy định về nồng độ phát thải formaldehyde và xây dựng bộ luật trong nước. Theo đó, ván dăm thô được phân loại thành 3 cấp độ phát thải E1, E2, E3. Như vậy, ván đạt cấp độ phát thải E1 sẽ có nồng độ ≤ 0.1ppm (phần triệu).

Theo quy định này, ván E1 có thể không có lớp phủ, gia công bề mặt. Nó có thể lắp đặt với môi trường nhà ở. Nếu như gia công bề mặt thì  không được thay đổi cấp độ phát thải E1.

Năm 1994, Viện kỹ thuật Xây dựng Đức yêu cầu chỉ ván có giá trị phát thải dưới 0.1 ppm (E1, E1b) được đo bởi phương pháp buồng thí nghiệm mới được chấp nhận. E1b có nghĩa là các tấm ván có nồng độ phát thải hơn E1 nhưng ở trạng thái được phủ bề mặt, formaldehyde phát thải theo cấp độ E1.

Hiện tại, theo quy định mới của Đức, ván dăm thuộc cấp độ phát thải E1 phải có giá trị đo theo phương pháp chiết cao nhất là 6.5mg/100g ván khô. Cá biệt có thể chạm mức 8mg/100g ván khô. Đối với ván sợi, giới hạn là 7mg/100g ván khô và ngưỡng cao nhất là 8mg/100g ván khô.

 

Ván E1 theo tiêu chuẩn của Châu Âu

Ở châu Âu, ván gỗ công nghiệp có thể được chứng nhận theo tiêu chuẩn EN13986:2005. Giá trị cho ván E1 theo quy định như sau:

* EN 717 – 1: phương pháp buồng thí nghiệm

* EN 120: phương pháp chiết

* EN 717-2: phương pháp phân tích khí

Để nâng cao độ an toàn với loại ván có nồng độ phát thải thấp hơn nữa, ván “Blue Angels” cũng đã được Đức và châu Âu đề nghị. Tính đến 2015, loại ván này có giá trị phát thải ở trạng thái ổn định là 0.05ppm theo phương pháp EN 717-1 trong buồng thí nghiệm. Đến 2016, giá trị phát thải là 0.03ppm. Nếu sử dụng phương pháp chiết để đo thì giá trị được chấp nhận là 4.5 mg/100g ván. Còn đối với phân tích khí, mẫu thử đạt 2mg/h/m3 mới được coi là “Blue Angels”.

Bên cạnh đó còn có một nhãn hiệu là ván “tự nhiên cộng” với nồng thải formaldehyde thấp hơn 0.04ppm đối với ván dăm và 0.05ppm với ván dăm định hướng, theo phương pháp đo phòng thí nghiệm.

Hiện nay, tại một số nước châu Âu, thị trường đang có xu hướng loại bỏ những sản phẩm ván có mức phát thải cao hơn E1. Ở Việt Nam, tiêu chuẩn phát thải khí formaldehyde tương đương mức E2 vẫn đang được chấp nhận nhưng đã bắt đầu có sự quan tâm lớn đến ván E1. Đặc biệt với ngành gỗ có tiềm năng phát triển như những báo cáo gần đây thì việc đáp ứng tiêu chuẩn châu Âu và các nước phát triển là điều cần thiết. Đây cũng xu hướng chung của thị trường tiêu thụ gỗ nội thất tại Việt Nam, gỗ Minh Long cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Tại Minh Long, tỷ lệ ván E2 đang được dần chuyển dịch sang ván E1 với những ưu điểm về chất lượng sản phẩm, trải nghiệm người tiêu dùng và đặc biệt là đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng trực tiếp các sản phẩm ván gỗ.

Cùng chuyên mục
0 bình luận, đánh giá về Nồng độ phát thải formaldehyde của ván tiêu chuẩn E1

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Liên hệ

Bạn đã có những BST mã màu mới nhất của Gỗ Minh Long chưa?

- BST 25 màu Decor

- BST 11 màu V Số mới nhất

- BST  Melamine 14 màu đơn sắc 2021

- BST Home Color Home

- BST Cata Laminate 

Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay!

Liên hệ với chúng tôi
Gửi yêu cầu
Hệ thống cửa hàng
Văn phòng giao dịch
Nhà máy
Kho Cầu Diễn
Văn phòng bán hàng khu vực Thường Tín
Kho Thạch Thất
Văn phòng bán hàng khu vực Đông Anh
Văn phòng bán hàng khu vực Hà Đông
BẮC NINH: Đại lý Minh Phúc Home Decor
BẮC GIANG: NPP Cường Phú Thịnh
HẢI DƯƠNG: Đại lý Đức Phát
THÁI NGUYÊN: Đại lý Đăng Quang
HẢI PHÒNG: Nhà phân phối Đức Chương
Kho Nghệ An
THANH HÓA: Cửa hàng Thanh Hóa
THANH HÓA: Đại lý Hoàng Gia Start
HÀ TĨNH: Nhà Phân Phối Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị
ĐÀ NẴNG: Cửa hàng Túy Hoa
ĐÀ NẴNG: Cửa hàng Việt Tuấn
0.05890 sec| 895.055 kb