Gỗ ván ép chịu nước
Gỗ ván ép chịu nước là một sáng kiến quan trọng trong ngành kỹ thuật gỗ. Chúng không chỉ mang lại hiệu quả cao trong nhiều công trình thiết kế, mà còn rất được ưu chuộng trong lĩnh vực nội thất. Ngoài ra gỗ ván ép chịu nước còn nhiều đặc tính ứng dụng tuyệt vời mà bạn không ngờ đến.
Xem thêm:
1. Gỗ ván ép chịu nước là gì?
- Gỗ ván ép chịu nước hay được cộng đồng làm nghề gọi cho ván chống ẩm. Nhưng thực chất khả năng chịu nước hay khả năng chống ẩm của tấm ván đến từ loại keo sử dụng và tỉ lệ hoạt chất chống ẩm có trong thành phần keo. Với các loại gỗ chịu nước, loại keo sử dụng thường là keo phenol-formaldehyde có khả năng kết dính rất cao nhưng rất độc với sức khỏe, vì thế nó ít được sử dụng trong sản xuất đồ tiêu dùng mà dùng nhiều trong ngành vật liệu sản xuất, xây dựng. Với gỗ nội thất, loại keo được sử dụng phổ biến là urea formaldehyde (UF) mà melamine formaldehyde (MF), với khả năng bám dính đủ để sản xuất nội thất và hàm lượng formaldehyde ở mức an toàn với sức khỏe (với các sản phẩm có tiêu chuẩn và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng). Các sản phẩm gỗ nội thất sử dụng keo UF chỉ có khả năng kháng ẩm chứ không có khả năng chịu nước.
- Gỗ ván ép chịu nước được cấu tạo từ nhiều lớp gỗ mỏng và ép chặt bằng keo có đặc tính chống thấm nước (WBP), dưới nhiệt độ và áp suất cao, tạo nên độ cứng cáp, chắc chắn không thua gì gỗ tự nhiên
- Keo được sử dụng cho loại ván này là keo gốc Phenol có đặc tính chống thấm nước, chống ẩm, gọi tắt là WBP - Water Boiled Proof, nghĩa là chống nước đun sôi.
- Ván ép chịu nước được khai thác và sản xuất từ các cây gỗ thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, bạch dương, thông, keo,... Sau khi khai thác, gỗ được xay nhỏ, ép thành từng tấm gỗ mỏng.
- Được khai thác đúng tiến trình và sản xuất theo tiêu chuẩn tiên tiến nên loại ván này rất thân thiện với môi trường và không gây hại đến rừng nguyên sinh.
- Gỗ ván ép chịu nước là sự sáng tạo thông minh của ngành kỹ thuật gỗ, đem đến tính năng chống nước tối ưu, độ cứng cao và chịu lực kéo rất tốt, có tính thẩm mỹ, duy trì độ bền đẹp theo thời gian.
- Nhờ những ưu điểm nổi bật mà gỗ ván ép chịu nước được ứng dụng phổ biến trong hầu hết các công trình xây dựng, làm cốt pha trong xây dựng hay sản phẩm công nghiệp, cũng như thi công nội thất hay ngoại thất.
- Ván ép chịu nước được phân ra thành một số loại với kích thước khác nhau để phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
2. Đặc điểm, tính năng của gỗ ván ép chịu nước
- Gỗ ván ép chịu nước có độ bền bỉ, chịu lực cao và ổn định về mặt vật lý nên không bị cong vênh hay co ngót trong quá trình sử dụng.
- Chịu nhiệt và chịu nước là tính năng tối ưu của loại ván ép này, phù hợp với môi trường nhiều ẩm như nhà tắm, nhà bếp hay môi trường khắc nghiệt như không gian ngoài trời.
- Khả năng bám vít và bám dính tốt
- Có trọng lượng nhẹ nhàng hơn so với ván gỗ bình thường, thuận tiện cho việc di chuyển và thi công, tiết kiệm được chi phí vận chuyển.
- Bề mặt phẳng, chống trầy xước và dễ lau chùi.
- Dễ dàng lắp ráp, tháo dỡ, chịu được áp lực và có thể tái sử dụng nhiều lần nên còn được ứng dụng làm cốp pha trong các công trình xây dựng.
- Ván có lớp chống thấm nước nên không dễ bị phồng khi ngâm trong nước như ván MDF
- Đặc biệt là ưu điểm xanh và sạch, thân thiện với môi trường nên gỗ ván ép chịu nước được dùng thay cho gỗ tự nhiên, góp phần xây dựng môi trường văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được tính chất thân thiện và gần gũi.
3. Thông số kỹ thuật
STT | Đặc điểm | Thông số |
1 | Kích thước | 1220x2440mm |
2 | Độ dày | 4, 6, 9, 12, 16, 19, 25 (mm) |
3 | Số lớp gỗ | Số lẻ (3,5,7,9…) |
4 | Lực ép ruột ván | 150 tấm/m2 |
5 | Trọng lượng | 700 – 800 kg/m3 |
6 | Độ ẩm | 25 – 30% |
7 | Lực phá vỡ mặt keo | 15 – 18 kg/cm2 |
8 | Kéo dọc thớ | 500 kg/cm2 |
9 | Kéo ngang thớ | 300 kg/cm2 |
10 | Nguyên liệu gỗ | Bạch đàn, bạch dương, keo, sồi, sanh đào,... |
11 | Keo | Keo Phenol Formaldehyde (PF) |
4. Phân loại gỗ ván ép chịu nước
Dựa vào chất liệu gỗ và quá trình gia công mà gỗ ván ép chịu nước được chia thành 2 loại
- Ván ép gỗ cứng: thường làm từ gỗ thông, gỗ bạch dương
- Ván ép gỗ mềm: thường làm từ gỗ Lauan, cây dái ngựa, cây bulo
5. Ưu điểm, nhược điểm gỗ ván ép chịu nước
5.1 Ưu điểm
- Có tính kháng ẩm cao, chịu nước cực kì tốt, chống lại sự xâm hại của mối mọt, không mục ruỗng
- Độ đàn hồi tốt, bền bỉ, chống nứt nẻ, cong vênh, co ngót hay vặn xoắn
- Ván ép chịu nước có khả năng chống ẩm tốt nhờ vào loại keo sử dụng, phục vụ tốt cho các công trình xây dựng, gia công nội thất và giảm thiểu tối đa tình trạng mối mọt.
- Bề mặt phẳng nhẵn, không bám dính, dễ làm sạch
- Chịu nhiệt độ cao, không bị tách lớp hay biến dạng, thích nghi với môi trường ngoài trời
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công cũng như tiết kiệm chi phí vận chuyển
- Tính thẩm mỹ cao, màu gỗ tự nhiên đẹp mắt nên được ưu chuộng trong nhiều lĩnh vực nội thất
- Có thể tái sử dụng nhiều lần
5.2 Nhược điểm
- Nếu không được sấy, phun keo theo đúng quy trình thì ván dễ bị cong vênh, co ngót
6. Giá gỗ ván ép chịu nước
- Giá thành ván ép chịu nước phụ thuộc vào kích thước cũng như chủng loại.
- Đối với loại nhập khẩu sẽ có giá thành cao hơn, còn loại ván được gia công trong nước thì dao động từ vài trăm nghìn đồng.
- Nhìn chung gỗ ván ép chịu nước có mức giá tương đối phù hợp với nhiều công trình thiết kế từ cao cấp đến bình dân.
7. Địa chỉ bán gỗ ván ép chịu nước
Hiện nay, gỗ ván ép chịu nước khá là phổ biến trên thị trường, tuy nhiên việc tìm mua những sản phẩm uy tín có chất lượng là hết sức quan trọng. Vì thế, bạn hãy tham khảo các địa chỉ và đánh giá của khách hàng ở nhiều địa điểm trước khi mua. Một số trang web online và cửa hàng vật liệu có cung cấp loại ván này, bạn hãy tìm kiếm và lựa chọn phù hợp với nhu cầu nhé.
Với những tính năng nổi trội, gỗ ván ép chịu nước sẽ giúp cho công trình, vật liệu của bạn có độ bền tốt và giữ được bề mặt đẹp lâu dài. Để hiểu hơn về gỗ ván ép và các vật liệu nội thất gỗ khác, bạn hãy liên hệ với Minh Long qua website https://gominhlong.com hoặc hotline 1900.636.668 để được tư vấn và giải đáp.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm