04 tiêu chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng ván gỗ công nghiệp

15/11/2019

Có nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng để đánh giá ván gỗ công nghiệp. Trong đó có 5 tiêu chí quan trọng nhất đó là: độ trương nở (sau khi ngâm nước), liên kết nội, độ bền uốn, mô đun đàn hồi và tỷ trọng ván. Các tiêu chuẩn châu Âu dành cho những thuộc tính này vẫn là quy định được áp dụng rộng rãi trên thế giới.

1. Tiêu chuẩn EN 317:1993 đo độ trương nở chiều dày sau 24 giờ ngâm nước

Tiêu chuẩn này dùng để xác định độ trương nở theo chiều dày của tấm ván sau khi ngâm trong nước ở dạng tấm phẳng hoặc tấm cong, bao gồm cả ván dăm định hướng, ván dán. Độ trương nở theo chiều dày được xác định bằng cách đo độ dày của mẫu thử sau khi ngâm hoàn toàn trong nước.

Quy trình thử nghiệm được thực hiện như sau: 3 tấm mẫu vật liệu được chuẩn bị, kích thước lần lượt là 25 x 25 mm, 50 x 50 mm và 100 x 100 mm. Đo chiều dày và khối lượng của mỗi tấm ván mẫu sau 1, 2, 4, 8, 24, 48, 72 và 96 giờ ngâm trong nước. Những tấm ván test kích thước 25 x 25 mm và 50 x 50 mm được đo đạc từ điểm chính giữa bề mặt tấm ván. Ván có kích thước 100 x 100 mm được đo tại 4 điểm cách 4 cạnh 25 mm. Giá trị trung bình của mỗi mẫu ván được tính toán. Tiêu chuẩn về lượng nước hấp thụ cũng được đo lường.

Tấm MDF  - Gỗ Minh Long

Độ trương nở được tính theo tỷ lệ sự tăng độ dày của tấm mẫu chia cho độ dày ban đầu. Tỷ lệ hấp thụ nước được tính bằng sự tăng khối lượng tấm mẫu chia cho khối lượng ban đầu và đến một khoảng thời gian xác định, mẫu sẽ ngừng hấp thụ nước. Tấm mẫu càng nhỏ thì khả năng hấp thụ càng cao.

Tỷ lệ trương nở dao động phụ thuộc vào thời gian ngâm nước và tùy loại ván được thí nghiệm. Sự thay đổi các chỉ số sau 24 giờ ngâm nước thường có tỉ lệ thấp hơn sau 2 giờ đầu tiên ngâm mẫu ván, do vậy đạt mức tin cậy cao hơn. Đối với các mẫu thử có chiều dài khác nhau, tỷ lệ trương nở này cũng không có nhiều thay đổi.

Độ trương nở tính bằng đơn vị %.

2. Tiêu chuẩn EN 319 : 1993 đối với liên kết nội

Đây là phương pháp xác định khả năng chịu lực kéo vuông góc với mặt phẳng của tấm ván (liên kết nội). Thí nghiệm được thực hiện bằng cách tác động lực kéo phân bố đều lên mẫu thử cho đến khi xảy ra hiện tượng nứt vỡ. Độ bền kéo vuông góc với mặt phẳng của tấm mẫu được xác định bởi tải trọng tối đa liên quan đến diện tích bề mặt của mẫu thử.

Tiêu chuẩn EN 319 : 1993 đối với liên kết nội

Tấm gỗ công nghiệp như ván dăm, ván sợi được chế tạo bằng cách trộn dăm gỗ hoặc bột gỗ với chất kết dính rồi ép dưới nhiệt độ và áp suất cao. Kiểm tra độ bền kéo vuông góc phục vụ việc đo cường độ liên kết trong của vật liệu. Phương pháp này đặc biệt quan trọng đối với các sản phẩm hình thành thông qua sự bám dính của nhiều lớp vật liệu.

Về nguyên tắc, thí nghiệm bao gồm hai khối kim loại (hình vuông cạnh 50mm và được làm từ thép hoặc hợp kim nhôm), liên kết với bề mặt trên và dưới của mẫu thử bằng chất kết dính phù hợp. Căn chỉnh cố định khối này phía trên, lực căng được đặt vuông góc và tác động lên bề mặt mẫu thử cho đến khi mẫu bị phá hủy. Chỉ số cần đo lường chính là độ bền kéo. Chỉ số này thể hiện liên kết nội của ván.

Đơn vị tính là N/mm².

3. Tiêu chuẩn EN 310:1993 xác định mô đun đàn hồi và độ bền uốn

Mô-đun đàn hồi – Modulus of Elasticity (MOE) và độ bền uốn – Bending Strength (MOR) được xác định bằng cách đặt một tải trọng vào tâm của mẫu thử được đỡ tại hai điểm. Mô đun đàn hồi được tính bằng độ nghiêng dốc theo chiều dài của đường cong đàn hồi, biểu diễn quan hệ tải trọng và biến dạng. Độ bền uốn của từng mẫu thử được tính bằng cách xác định tải trọng cực đại khi mẫu thử bị phá hủy cho tiết diện ngang của mẫu tại vị trí đặt tải.

Ở các mức nhiệt khác nhau, độ bền uốn và mô đun đàn hồi của ván MDF sẽ khác nhau. Trong quá trình sử dụng, các tấm ván có thể tiếp xúc với nhiều điều kiện môi trường. Kết quả là chúng có thể thay đổi đặc tính về độ bền theo sự thay đổi của nhiệt độ xung quanh. Do đó, mối quan hệ giữa nhiệt độ và đặc tính độ bền là rất quan trọng nếu ván sợi được sử dụng với mục đích chịu sự thay đổi nhiệt độ.

3. Tiêu chuẩn EN 310:1993 xác định mô đun đàn hồi và độ bền uốn

Kết quả thử nghiệm cho thấy MOR và MOE phụ thuộc vào nhiệt độ trong quá trình sử dụng ván. Ván MDF có mật độ cao sẽ ít chịu tác động bởi nhiệt độ hơn so với ván MDF mật độ thấp. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới ván dày sẽ nhỏ hơn so với ván mỏng hơn.

Đơn vị tính là N/mm²

4. Tiêu chuẩn EN 323:1993 xác định tỷ trọng ván

Thị trường vẫn có nhu cầu với những sản phẩm có tỷ trọng/mật độ thấp. Tuy nhiên, tỷ trọng ván lại phần nào ảnh hưởng đến độ bền cơ học của tấm gỗ công nghiệp. Các nhà sản xuất có thể sử dụng chỉ số về tỷ trọng để đánh giá các thuộc tính của ván và kiểm soát các quy trình sản xuất. Nếu các thử nghiệm kiểm soát chất lượng cho thấy các tính chất cơ học thấp hơn tiêu chuẩn, nhưng mật độ ván nằm trong giới hạn cho phép thì chắc chắn dây chuyền sản xuất đang gặp vấn đề ở một khâu nào đó.

Tiêu chuẩn EN 323:1993 xác định tỷ trọng ván

Hiện tại, mật độ ván vẫn được đo bằng phương pháp vật lý trên các mẫu thử. Các quy chuẩn để theo dõi phụ thuộc vào từng quốc gia hay khu vực. Ở Mỹ sẽ dùng tiêu chuẩn ASTM D1037, Nhật Bản sử dụng JIS A 5908, Châu Âu dùng tiêu chuẩn EN 323,…

Tất cả đều tuân theo các bước cơ bản giống nhau:

- Cắt mẫu có kích thước và thuộc một tấm ván xác định; mẫu thử cầu được thu thập ở điều kiện độ ẩm và nhiệt độ nhất định.

- Đo kích thước đến độ chính xác ± 0,05mm cho độ dày và ± 0,1mm cho các kích thước khác;

- Cân mẫu thử với độ chính xác từ 0,01 đến ± 0,1g tùy thuộc vào kích thước của mẫu thử. - Tỷ trọng ván tính bằng đơn vị kg/m3.

Các tiêu chuẩn trên đều có thể được xác định bằng cách thử nghiệm mẫu ván tại các trung tâm kiểm tra chất lượng ván gỗ công nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới. Để yên tâm hơn về chất lượng sản phẩm, Quý khách hoàn toàn có thể gửi mẫu ván đi kiểm chứng. Với tình trạng còn tồn tại nhiều loại ván chống ẩm chất lượng không ổn định trên thị trường hiện nay, phương án tốt nhất dành cho người tiêu dùng chính là tìm mua nguyên vật liệu gỗ từ những nhà cung cấp uy tín trên thị trường như Gỗ Minh Long.

Ván của Gỗ Minh Long được cung cấp bởi những nhà sản xuất uy tín trên thế giới, vì thế, các sản phẩm đều đã trải qua quy trình thử nghiệm nghiêm ngặt theo quy định châu Âu, để đảm bảo rằng các thông số kỹ thuật về tỷ trọng, độ bền uốn, độ đàn hồi, hàm lượng ẩm, độ trương nở,… đều đạt tiêu chuẩn. Như vậy, ván chống ẩm tiêu chuẩn V313 mà Gỗ Minh Long cung cấp cũng trải qua các quy trình như vậy. Đặc biệt hơn, tiêu chuẩn này còn được tính độ trương nở sau chu trình V313 với thời gian thí nghiệm 21 đến 28 ngày. Chu trình lặp lại 3 lần với 3 ngày ngâm nước 20 độ C, 1 ngày cấp đông từ -12 độ C đến -25 độ C và 3 ngày làm nóng ở nhiệt độ 70 độ C nên ván đạt chuẩn sẽ có khả năng chống ẩm vượt trội, thích ứng với những điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất.

Sử dụng ván chống ẩm theo tiêu chuẩn V313 là giải pháp hữu hiệu khắc phục tình trạng xuống cấp nhanh của chất lượng tấm ván, đem lại sự yên tâm và tính thẩm mỹ cho đồ nội thất trong không gian của bạn.

Cùng chuyên mục
0 bình luận, đánh giá về 04 tiêu chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng ván gỗ công nghiệp

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
Liên hệ

Bạn đã có những BST mã màu mới nhất của Gỗ Minh Long chưa?

- BST 25 màu Decor

- BST 11 màu V Số mới nhất

- BST  Melamine 14 màu đơn sắc 2021

- BST Home Color Home

- BST Cata Laminate 

Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay!

Liên hệ với chúng tôi
Gửi yêu cầu
Hệ thống cửa hàng
Văn phòng giao dịch
Nhà máy
Kho Cầu Diễn
Văn phòng bán hàng khu vực Thường Tín
Kho Thạch Thất
Văn phòng bán hàng khu vực Đông Anh
Văn phòng bán hàng khu vực Hà Đông
BẮC NINH: Đại lý Minh Phúc Home Decor
BẮC GIANG: NPP Cường Phú Thịnh
HẢI DƯƠNG: Đại lý Đức Phát
THÁI NGUYÊN: Đại lý Đăng Quang
HẢI PHÒNG: Nhà phân phối Đức Chương
Kho Nghệ An
THANH HÓA: Cửa hàng Thanh Hóa
THANH HÓA: Đại lý Hoàng Gia Start
HÀ TĨNH: Nhà Phân Phối Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị
ĐÀ NẴNG: Cửa hàng Túy Hoa
ĐÀ NẴNG: Cửa hàng Việt Tuấn
0.05799 sec| 923.398 kb